09-11-2016
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 9 tháng đầu năm 2016, xuất khẩu nhóm hàng xơ sợi dệt đạt kim ngạch 2,13 tỷ USD (tăng trên 11% so với cùng kỳ năm ngoái).
Trung Quốc là thị trường tiêu thụ chủ yếu nhóm sản phẩm này của Việt Nam, chiếm trên 55% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, với kim ngạch trên 1,17 tỷ USD, tăng 14,3% so với cùng kỳ.
Đứng sau thị trường chủ đạo Trung Quốc, là các thị trường như: Hàn Quốc 194,3 triệu USD, đạt mức tăng trưởng 37% kim ngạch; Thổ Nhĩ Kỳ 129,8 triệu USD, tăng nhẹ 0,4%; Ấn Độ 66,93 triệu USD, tăng 5,7%; Hồng Kông 58,3 triệu USD, giảm 12,8%.
Trong 9 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sản phẩm này tăng mạnh ở các thị trường như: Braxin (+41,7%); Hàn Quốc (+37%); Bangladesh (+33,4%). Ngược lại, xuất khẩu sang Italia và Hoa Kỳ lại sụt giảm mạnh, với mức giảm tương ứng 25,5% và 23,7% so với cùng kỳ.
Án Độ là thị trường đứng thứ 4 về kim ngạch xuất khẩu xơ sợi của Việt Nam, chỉ chiếm trên 3% trong tổng kim ngạch, tăng nhẹ 5,7%, nhưng sắp tới xuất khẩu nhóm hàng này sang thị trường Ấn Độ có thể sẽ gặp khó khăn hơn, do Tổng vụ chống bán phá giá và chống trợ cấp Ấn Độ (DGAD) vừa ra thông báo ngày 28/10/2016 sẽ tổ chức phiên điều trần lần 2 về điều tra chống bán phá giá sản phẩm sợi spandex (Elastomeric Filamant Yarn) nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan và Việt Nam.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu xơ sợi dệt 9 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Thị trường |
9T/2016 |
9T/2015 |
+/- (%) 9T/2016 so với cùng kỳ |
Tổng kim ngạch |
2.125.722.557 |
1.912.653.931 |
+11,14 |
Trung Quốc |
1.173.347.919 |
1.026.395.361 |
+14,32 |
Hàn Quốc |
194.348.786 |
141.884.972 |
+36,98 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
129.760.547 |
129.211.482 |
+0,42 |
Ấn Độ |
66.930.083 |
63.334.788 |
+5,68 |
Hồng Kông |
58.315.374 |
66.843.715 |
-12,76 |
Thái Lan |
49.722.300 |
53.785.638 |
-7,55 |
Bangladesh |
49.199.091 |
36.870.968 |
+33,44 |
Braxin |
44.343.442 |
31.298.359 |
+41,68 |
Malaysia |
39.458.075 |
37.532.155 |
+5,13 |
Nhật Bản |
36.014.326 |
38.325.280 |
-6,03 |
Đài Loan |
35.562.416 |
34.284.960 |
+3,73 |
Indonesia |
34.322.278 |
42.285.030 |
-18,83 |
Ai cập |
25.872.364 |
24.145.031 |
+7,15 |
Philippin |
23.327.834 |
21.618.274 |
+7,91 |
Pakistan |
19.799.351 |
19.049.845 |
+3,93 |
Colombia |
19.748.620 |
17.377.770 |
+13,64 |
Hoa Kỳ |
17.710.030 |
23.219.943 |
-23,73 |
Anh |
13.583.256 |
12.422.200 |
+9,35 |
Campuchia |
12.843.630 |
15.071.720 |
-14,78 |
Italia |
6.985.644 |
9.378.382 |
-25,51 |
nguồn vinatex.com